Bromus inermis pollen
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Phấn hoa Bromus inermis là phấn hoa của cây Bromus inermis. Phấn hoa Bromus inermis chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
LM-609
Xem chi tiết
LM-609 (Vitaxin) là một kháng thể nhân tạo nhắm vào protein trên bề mặt của các mạch máu mới hình thành, cũng như trên một số khối u. Ngoài ung thư, protein có liên quan đến sự phá hủy xương trong viêm khớp dạng thấp và quá trình viêm trong bệnh vẩy nến.
Cefpiramide
Xem chi tiết
Cefpiramide là một loại kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ ba.
Creatinine
Xem chi tiết
Creatinine đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị bệnh xơ cứng teo cơ bên.
Apratastat
Xem chi tiết
Tmi 005 đang được nghiên cứu trong thử nghiệm lâm sàng NCT00095342 (Nghiên cứu đánh giá TMI-005 trong viêm khớp dạng thấp hoạt động).
Indusatumab vedotin
Xem chi tiết
Indusatumab vedotin đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị ung thư tuyến tụy, Adenocarcinoma của dạ dày, ung thư biểu mô dạ dày tái phát, ung thư biểu mô dạ dày di căn và ung thư biểu mô dạ dày tiến triển.
Carya cordiformis pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Carya cordiformis là phấn hoa của cây Carya cordiformis. Phấn hoa Carya cordiformis chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Ebastine
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ebastine (Ebastin)
Loại thuốc
Thuốc kháng histamine.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim 10 mg, 20 mg.
Viên nén phân tán trong miệng 10 mg.
Hỗn dịch uống 5 mg/5 mL.
Asparagus
Xem chi tiết
Chiết xuất dị ứng măng tây được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
(S)-propane-1,2-diol
Xem chi tiết
Một dung môi hữu cơ rõ ràng, không màu, nhớt và chất pha loãng được sử dụng trong các chế phẩm dược phẩm.
Dihydrocodeine
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dihydrocodeine.
Loại thuốc
Opioid.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén – 30 mg.
Cefixime
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cefixime
Loại thuốc
Kháng sinh cephalosporin thế hệ 3
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 200 mg, 400 mg.
- Viên nang: 100 mg, 200 mg, 400 mg.
- Viên nhai: 100 mg, 200 mg.
- Bột pha hỗn dịch uống: 100 mg/5 ml, 200 mg/5 ml, 500 mg/5 ml.
Dipropyl-4-hydroxytryptamine
Xem chi tiết
Dipropyl-4-hydroxytryptamine là chất tương tự 4-hydroxyl của dipropyltryptamine (DPT). Dipropyl-4-hydroxytryptamine được tổng hợp đầu tiên bởi Alexander Shulgin. Có rất ít dữ liệu về các đặc tính dược lý, sự trao đổi chất và độc tính của dipropyl-4-hydroxytryptamine.
Sản phẩm liên quan






